Sau nhiều thành công của các giải vô địch bóng đá thế giới (World Cup). Liên đoàn bóng đá FIFA đã tổ chức một giải đấu đỉnh cao cho bóng đá trẻ. Và như một điều tất yếu U20 World Cup ra đời. FIFA U-20 World Cup – U20 thế giới – World cup U20 (hay còn được gọi là Giải vô địch bóng đá U-20 thế giới), tên gọi trước đây là Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới (tên tiếng Anh: FIFA World Youth Championship, là giải đấu bóng đá dành cho nam giới độ tuổi từ dưới 20, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá thế giới (FIFA) ). Giải đấu được tổ chức 2 năm một lần và lần đầu tiên là vào năm 1977 ở Tunisia – một quốc gia ở Bắc Phi.
Vòng Loại U20 World Cup
Cũng giống như vòng loại World Cup giải đấu này có tất cả 24 đội tuyển tham gia ở vòng chung kết. Tất cả 23 quốc gia, bao gồm cả đội đương kim vô địch, đều phải thi đấu vòng loại ở sáu khu vực. Vé thứ 24 vào thẳng vòng bảng nghiễm nhiêm được dành cho nước chủ nhà.
Các giải đấu vòng loại của U20 World Cup trên 6 khu vực
Khu vực | Giải đấu |
---|---|
AFC (châu Á) | Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á |
CAF (châu Phi) | Giải vô địch bóng đá trẻ châu Phi |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | Giải vô địch bóng đá U-20 Bắc, Trung Mỹ và Caribe |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | Giải vô địch bóng đá trẻ Nam Mỹ |
OFC (châu Đại Dương) | Giải vô địch bóng đá U-20 châu Đại Dương |
UEFA (châu Âu) | Giải vô địch bóng đá U19 châu Âu |
Lịch sử giải đấu World cup U20
Hiện tại, FIFA U-20 World Cup đã trải qua 42 năm lịch sử, 22 lần tổ chức. Giải đấu đã qua 2 lần đổi tên. Đầu tiên là giải vô địch bóng đá trẻ thế giới (1977 – 2005) và sau đó là giải vô địch bóng đá U-20 thế giới hay còn gọi là U20 World Cup. Đương kim vô địch hiện nay là đội tuyển U20 Ukraina với lần đầu tiên đăng quang. Đội có thành tích tốt nhất là Argentina với 6 lần vô địch.
Lịch sử Giải vô địch bóng đá trẻ thế giới
Năm
|
Chủ nhà
|
Chung kết | ||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | ||
1977 16 đội |
Tunisia | Liên Xô | 2–2h.p. (9–8p.đ. 11m) |
México |
1979 16 đội |
Nhật Bản | Argentina | 3–1 | Liên Xô |
1981 16 đội |
Úc | Tây Đức | 4–0 | Qatar |
1983 16 đội |
México | Brasil | 1–0 | Argentina |
1985 16 đội |
Liên Xô | Brasil | 1–0h.p. | Tây Ban Nha |
1987 16 đội |
Chile | Nam Tư | 1–1h.p. (5–4p.đ. 11m) |
Tây Đức |
1989 16 đội |
Ả Rập Saudi | Bồ Đào Nha | 2–0 | Nigeria |
1991 16 đội |
Bồ Đào Nha | Bồ Đào Nha | 0–0h.p. (4–2p.đ. 11m) |
Brasil |
1993 16 đội |
Úc | Brasil | 2–1 | Ghana |
1995 16 đội |
Qatar | Argentina | 2–0 | Brasil |
1997 24 đội |
Malaysia | Argentina | 2–1 | Uruguay |
1999 24 đội |
Nigeria | Tây Ban Nha | 4–0 | Nhật Bản |
2001 24 đội |
Argentina | Argentina | 3–0 | Ghana |
2003 24 đội |
UAE | Brasil | 1–0 | Tây Ban Nha |
2005 24 đội |
Hà Lan | Argentina | 2–1 | Nigeria |
Lịch sử Giải vô địch bóng đá World cup U20
Năm
|
Chủ nhà
|
Chung kết | ||
Vô địch | Tỉ số | Á quân | ||
2007 số đội 24 |
Canada | Argentina | 2–1 | Cộng hòa Séc |
2009 số đội 24 |
Ai Cập | Ghana | 0–0h.p. (4–3p.đ. 11m) |
Brasil |
2011 số đội 24 |
Colombia | Brasil | 3–2h.p. | Bồ Đào Nha |
2013 số đội 24 |
Thổ Nhĩ Kỳ | Pháp | 0–0h.p. (4–1p.đ. 11m) |
Uruguay |
2015 số đội 24 |
New Zealand | Serbia | 2–1h.p. | Brasil |
2017 số đội 24 |
Hàn Quốc | Anh | 1–0 | Venezuela |
2019 số đội 24 |
Ba Lan | Ukraina | 3–1 | Hàn Quốc |
Thống kê thành tích vô địch U20 World Cup của các quốc gia
Hạng | Đội tuyển | Vô địch | |||
---|---|---|---|---|---|
1 | Argentina | 6 (1979, 1995, 1997, 2001, 2005, 2007) | |||
2 | Brasil | 5 (1983, 1985, 1993, 2003, 2011) | |||
3 | Bồ Đào Nha | 2 (1989, 1991) | |||
4 | Serbia | 2 (19871, 2015) | |||
5 | Ghana | 1 (2009) | |||
6 | Tây Ban Nha | 1 (1999) | |||
7 | Liên Xô | 1 (1977) | |||
8 | Đức | 1 (1981) | |||
9 | Anh | 1 (2017) | |||
10 | Pháp | 1 (2013) | |||
11 | Ukraina | 1 (2019) |
Thành tích vô địch U20 World Cup theo khu vực
Liên đoàn (lục địa)
|
Thành tích | |
Vô địch | Á quân | |
CONMEBOL (Nam Mỹ) | 11 danh hiệu:Argentina(6),Brasil(5) | 8 lần:Brasil(4),Uruguay(2),Argentina(1),Venezuela(1) |
UEFA (châu Âu) | 10 danh hiệu:Bồ Đào Nha(2),Serbia1(2),Tây Ban Nha(1),Liên Xô(1),Tây Đức(1),Anh(1),Pháp(1),Ukraina(1) | 6 lần:Tây Ban Nha(2),Cộng hòa Séc(1),Tây Đức(1),Bồ Đào Nha(1),Liên Xô(1) |
CAF (châu Phi) | 1 danh hiệu:Ghana(1) | 4 lần:Ghana(2),Nigeria(2) |
AFC (châu Á) | Không có | 3 lần:Nhật Bản(1),Qatar(1),Hàn Quốc(1) |
CONCACAF (Bắc, Trung Mỹ và Caribe) | Không có | 1 lần:México(1) |
OFC (châu Đại Dương) | Không có | Không có |
Các giải thưởng của ngày hội bóng đá trẻ lớn nhất thế giới
Quả bóng vàng
Giải thưởng Quả bóng vàng được trao thưởng cho cầu thủ xuất sắc nhất của giải đấu. Được bầu chọn dựa trên kết quả thăm dò ý kiến phương tiện truyền thông. Kể từ U20 World Cup 2007, những cầu thủ về nhì và về ba trong cuộc bầu chọn sẽ nhận được giải thưởng Quả bóng bạc và Quả bóng đồng.
Cúp Thế giới |
Quả bóng vàng |
Quả bóng bạc |
Quả bóng đồng |
1977 Tunisia | Liên Xô – Volodymyr Bessonov | Brasil – Júnior Brasília | Brasil – Cléber |
1979 Nhật Bản | Argentina – Diego Maradona | Paraguay – Julio César Romero | Argentina – Ramón Díaz |
1981 Úc | România – Romulus Gabor | Tây Đức – Michael Zorc | Tây Đức – Roland Wohlfarth |
1983 México | Brasil – Geovani | Argentina – Roberto Zárate | Argentina – Luis Islas |
1985 Liên Xô | Brasil – Paulo Silas | Brasil – Gérson | Tây Ban Nha – Juan Carlos Unzué |
1987 Chile | Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư – Robert Prosinečki | Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư – Zvonimir Boban | Tây Đức – Marcel Witeczek |
1989 Ả Rập Saudi | Brasil – Bismarck | Hoa Kỳ – Kasey Keller | Nigeria – Christopher Nwosu |
1991 Bồ Đào Nha | Bồ Đào Nha – Emílio Peixe | Brasil – Giovane Élber | Bồ Đào Nha – Paulo Torres |
1993 Úc | Brasil – Adriano | ||
1995 Qatar | Brasil – Caio | Bồ Đào Nha – Dani | Argentina – Joaquín Irigoytía |
1997 Malaysia | Uruguay – Nicolás Olivera | Uruguay – Marcelo Zalayeta | Argentina – Pablo Aimar |
1999 Nigeria | Mali – Seydou Keita | Nigeria – Pius Ikedia | Tây Ban Nha – Pablo Couñago |
2001 Argentina | Argentina – Javier Saviola | Argentina – Andrés D’Alessandro | Pháp – Djibril Cissé |
2003 United Arab Emirates | Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất – Ismail Matar | Brasil – Dudu | Brasil – Dani Alves |
2005 Hà Lan | Argentina – Lionel Messi | Nigeria – John Obi Mikel | Nigeria – Taye Taiwo |
2007 Canada | Argentina – Sergio Agüero | Argentina – Maxi Moralez | México – Giovani dos Santos |
2009 Ai Cập | Ghana – Dominic Adiyiah | Brasil – Alex Teixeira | Brasil – Giuliano |
2011 Colombia | Brasil – Henrique Almeida | Bồ Đào Nha – Nélson Oliveira | México – Jorge Enríquez |
2013 Thổ Nhĩ Kỳ | Pháp Paul – Pogba | Uruguay – Nicolás López | Ghana – Clifford Aboagye |
2015 New Zealand | Mali – Adama Traoré | Brasil – Danilo | Serbia – Sergej Milinković-Savić |
2017 Hàn Quốc | Anh – Dominic Solanke | Uruguay – Federico Valverde | Venezuela – Yangel Herrera |
2019 Ba Lan | Hàn Quốc – Lee Kang-in | Ukraina – Serhiy Buletsa | Ecuador – – Gonzalo Plata |
Chiếc giày vàng
Giải thưởng Chiếc giày vàng được trao thưởng cho cầu thủ ghi nhiều bàn nhất của giải đấu. Nếu có nhiều hơn một cầu thủ ghi cùng một số bàn thắng, người dành chiến thắng sẽ được chọn cầu thủ theo số lần kiến tạo nhiều nhiều hơn trong toàn bộ giải đấu.
Cúp Thế giới |
Chiếc giày vàng |
Bàn thắng |
1977 Tunisia | Brasil – Guina | 4 |
1979 Nhật Bản | Argentina – Ramón Díaz | 8 |
1981 Úc | Úc – Mark Koussas | 4 |
1983 México | Brasil – Geovani | 6 |
1985 Liên Xô | Tây Ban Nha – Sebastián Losada | 3 |
1987 Chile | Tây Đức – Marcel Witeczek | 7 |
1989 Ả Rập Saudi | Liên Xô – Oleg Salenko | 5 |
1991 Bồ Đào Nha | Liên Xô – Sergei Sherbakov | 5 |
1993 Úc | Colombia – Henry Zambrano | 3 |
1995 Qatar | Tây Ban Nha – Joseba Etxeberria | 7 |
1997 Malaysia | Brasil – Adaílton Martins Bolzan | 10 |
1999 Nigeria | Tây Ban Nha – Pablo Couñago | 5 |
2001 Argentina | Argentina – Javier Saviola | 11 |
2003 UAE | Hoa Kỳ – Eddie Johnson | 4 |
2005 Hà Lan | Argentina – Lionel Messi | 6 |
2007 Canada | Argentina – Sergio Agüero | 6 |
2009 Ai Cập | Ghana – Dominic Adiyiah | 8 |
2011 Colombia | Brasil – Henrique Almeida | 5 |
2013 Thổ Nhĩ Kỳ | Ghana – Ebenezer Assifuah | 6 |
2015 New Zealand | Ukraina – Viktor Kovalenko | 5 |
2017 Hàn Quốc | Ý – Riccardo Orsolini | 5 |
2019 Ba Lan | Na Uy – Erling Håland | 9 |
Găng tay vàng
Cúp Thế giới |
Găng tay vàng |
2009 Ai Cập | Costa Rica – Esteban Alvarado |
2011 Colombia | Bồ Đào Nha – Mika |
2013 Thổ Nhĩ Kỳ | Uruguay – Guillermo de Amores |
2015 New Zealand | Serbia – Predrag Rajković |
2017 Hàn Quốc | Anh – Freddie Woodman |
2019 Ba Lan | Ukraina – Andriy Lunin |
Giải đấu FIFA World Cup U20 thế giới 2019
Giải U20 thế giới năm 2019 diễn ra từ ngày 23/05 đến 15/06 tại nước chủ nhà Ba Lan. Đây là lần thứ 22, giải đấu được tổ chức. Sân chơi bóng đá trẻ này đã ươm mầm cho rất nhiều các tài năng của làng bóng đá thế giới như Maradona, Messi, Pogba, James Rodriguez… Cũng như các tài năng – sau này là các trụ cột của đội tuyển quốc gia Việt Nam: Văn Hậu, Bùi Tiến Dũng, Quang Hải, Đình Trọng…
Giải đấu năm nay có sự góp mặt của 24 đội được chia làm 6 bảng, mỗi bảng 4 đội. Các đội thi đấu vòng tròn 1 lượt, chọn 2 đội đứng đầu mỗi bảng và 4 đội đứng hạng 3 có thành tích tốt nhất vào đá vòng 1/8. Châu Á có 4 đại diện góp mặt bao gồm Qatar, Hàn Quốc, Nhật Bản và Saudi Arabia.
Kết quả của giải đấu:
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Sénégal | 3 | 2 | 1 | 0 | 5 | 0 | 5 | 7 |
2 | Colombia | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 2 | 6 | 6 |
3 | Ba Lan (H) | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 2 | 3 | 4 |
4 | Tahiti | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 14 | −14 | 0 |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Ý | 3 | 2 | 1 | 0 | 3 | 1 | 2 | 7 |
2 | Nhật Bản | 3 | 1 | 2 | 0 | 4 | 1 | 3 | 5 |
3 | Ecuador | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 0 | 4 |
4 | México | 3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 6 | −5 | 0 |
Bảng C
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Uruguay | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | 6 | 9 |
2 | New Zealand | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 2 | 5 | 6 |
3 | Na Uy | 3 | 1 | 0 | 2 | 13 | 5 | 8 | 3 |
4 | Honduras | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 19 | −19 | 0 |
Bảng D
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Ukraina | 3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 2 | 2 | 7 |
2 | Hoa Kỳ | 3 | 2 | 0 | 1 | 4 | 2 | 2 | 6 |
3 | Nigeria | 3 | 1 | 1 | 1 | 5 | 3 | 2 | 4 |
4 | Qatar | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Bảng E
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Pháp | 3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 2 | 5 | 9 |
2 | Mali | 3 | 1 | 1 | 1 | 7 | 7 | 0 | 4 |
3 | Panama | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 4 | −1 | 4 |
4 | Ả Rập Xê Út | 3 | 0 | 0 | 3 | 4 | 8 | −4 | 0 |
Bảng F
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Argentina | 3 | 2 | 0 | 1 | 8 | 4 | 4 | 6 |
2 | Hàn Quốc | 3 | 2 | 0 | 1 | 3 | 2 | 1 | 6 |
3 | Bồ Đào Nha | 3 | 1 | 1 | 1 | 2 | 3 | −1 | 4 |
4 | Nam Phi | 3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
Vòng đấu loại trực tiếp
Colombia | 1(5) |
Colombia
|
0
|
Ukraina
|
1
|
Ukraina
|
3
|
Ukraina
|
New Zealand | 1(4) | |||||||
Colombia | 4 |
Ukraina
|
1
|
|||||
Ukraina | 1 | |||||||
Ý | 1 |
Ý
|
4
|
Ý
|
0
|
|||
Ba Lam | 0 | |||||||
Argentina | 2(4) |
Mali
|
2
|
|||||
Mali | 2(5) | |||||||
Pháp | 2 |
Mỹ
|
1
|
Ecuador
|
0
|
Hàn Quốc
|
1
|
|
Mỹ | 3 | |||||||
Uruguay | 1 |
Ecuador
|
2
|
|||||
Ecuador | 3 | |||||||
Nhật Bản | 0 |
Hàn Quốc
|
3(3)
|
Hàn Quốc
|
1
|
|||
Hàn Quốc | 1 | |||||||
Sénégal | 2 |
Sénégal
|
3(2)
|
|||||
Nigeria | 1 |
Giải thưởng của vòng chung kết U20 World Cup 2019
Quả bóng vàng | Quả bóng bạc | Quả bóng đồng |
Lee Kang-in | Serhiy Buletsa | Gonzalo Plata |
Chiếc giày vàng | Chiếc giày bạc | Chiếc giày đồng |
Erling Håland | Danylo Sikan | Amadou Sagna |
9 bàn, 0 kiến tạo 270 phút thi đấu[61] |
4 bàn, 0 kiến tạo 280 phút thi đấu[61] |
4 bàn, 0 kiến tạo 334 phút thi đấu[61] |
Găng tay vàng | ||
Andriy Lunin | ||
FIFA Fair Play | ||
Nhật Bản |
Các số liệu thống kê được lấy từ WIkipmedia
U20 Việt Nam và kỳ U20 World Cup đáng nhớ
Sau khi vượt qua vòng loại ở Giải vô địch bóng đá U-19 châu Á 2016 với vị trí thứ 4 chung cuộc. U19 Việt Nam dưới sự dẫn dắt của HLV Hoàng Anh Tuấn đã xuất sắc dành vé tham dự Vòng chung kết U20 World Cup thế giới.
Qua quá trình tập luyện và theo dõi, ban huấn luyện U20 quốc gia Việt Nam đã bàn bạc kỹ trước khi chốt danh sách, HLV Hoàng Anh Tuấn phát biểu “Với những cầu thủ tốt nhất hiện tại, chúng tôi tin tưởng các em đủ sức thi đấu tốt và tạo nên bất ngờ tại U20 World Cup 2017.” Những rất tiết là tuyển Việt Nam đã dừng chân ở vòng bảng với 3 trân thua và 1 trận hòa (New Zealand).
Danh sách các cầu thủ tham gia Vòng chung kết U20 World Cup
Thủ môn: Nguyễn Bá Minh Hiếu, Bùi Tiến Dũng (Thanh Hóa),Đỗ Sỹ Huy (Hà Nội).
Hậu vệ: Đỗ Thanh Thịnh (SHB Đà Nẵng), Đặng Văn Tới (Hà Nội), Hồ Tấn Tài (Bình Định), Trần Đình Trọng (Sài Gòn FC),Đoàn Văn Hậu, Huỳnh Tấn Sinh (Quảng Nam), Nguyễn Trọng Đại (Viettel).
Tiền vệ: Nguyễn Quang Hải, Tống Anh Tỷ (Becamex Bình Dương), Nguyễn Hoàng Đức (Viettel), Nguyễn Quang Hải, Hồ Minh Dĩ (Hà Nội), Trần Thanh Sơn, Lương Hoàng Nam (HAGL), Dương Văn Hào.
Tiền đạo: Hà Đức Chinh (SHB Đà Nẵng), Nguyễn Tiến Linh (Becamex Bình Dương), Trần Thành (Huế), Đinh Thanh Bình (HAGL).
Kết quả mà U20 Việt Nam đã đạt được tại kỳ U20 World Cup 2017
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
1 | Pháp | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | 9 | 9 |
2 | New Zealand | 3 | 1 | 1 | 1 | 3 | 3 | 0 | 4 |
3 | Honduras | 3 | 1 | 0 | 2 | 3 | 6 | −3 | 3 |
4 | Việt Nam | 3 | 0 | 1 | 2 | 0 | 6 | −6 | 1 |